Người đăng: Lê Bình Sơn
Email: jacklee1407@gmail.com
Thời gian: 20/12/2021
Lượt xem: 4832
Thuộc chuyên mục: Liên quan tình hình hoạt động SXKD
Kính chào các anh chị em cán bộ và nhân viên của Thủy điện Sông Ba,
Tôi mới trở thành cổ đông của Quý Công ty và đang có ý định gia tăng sở hữu, coi như 1 khoản đầu tư lâu dài để hưởng lợi tức thay cho gửi tiết kiệm ngân hàng. Qua quá trình tìm hiểu để ra quyết định đầu tư, tôi vô cùng ấn tượng với văn hóa rất thân thiện, gần gũi, cởi mở mà BLĐ Công ty đã tạo ra và duy trì nhiều năm qua. Tôi có 1 số câu hỏi về hoạt động sản xuất kinh doanh, mong nhận được giải đáp từ Quý Công ty:
1. Về nhà máy Khe Diên:
Theo tôi được biết, đây là nhà máy có hồ chứa điều tiết năm, do đó theo lý thì sản lượng của nhà máy phải ít nhất đạt sản lượng tối đa phát điện giờ cao điểm mùa khô. Vậy Quý Công ty vui lòng cho biết, giả sử thủy văn thuận lợi, với công suất trước khi mở rộng (9MW) thì sản lượng phát điện cao điểm mùa khô đạt bao nhiêu triệu số điện, và sau khi mở rộng (lên 15MW) thì con số này là bao nhiêu?
Tôi theo dõi thấy kế hoạch sản xuất trình ĐHĐCĐ, Quý Công ty trình 38 triệu số điện cho thủy điện Khe Diên, không tăng so với năm 2020 và các năm trước. Tại sao sau khi mở rộng lên hơn gấp rưỡi (từ 9MW lên 15MW) mà sản lượng lại không được dự báo tăng tương ứng? Xin Quý Công ty vui lòng giải đáp giúp.
2. Về phí tài nguyên nước, môi trường rừng:
Tôi rất cảm ơn BLĐ đã báo cáo bóc tách con số này ở báo cáo năm 2020. Tuy nhiên nếu được, kính đề nghị Quý Công ty bóc tách và gửi giúp báo cáo doanh thu bán điện net (không bao gồm các loại phí thu hộ - chi hộ) của các năm trong quá khứ (từ 2016), cũng như dự báo của toàn bộ năm 2021. Có như vậy thì các cổ đông mới tính toán chính xác được giá bán điện net mà Cty được hưởng, từ đó so sánh với các doanh nghiệp khác để có cho mình đánh giá chuẩn xác có ý nghĩa
Thời điểm hiện tại thì biểu phí của các loại phí trên là bao nhiêu?
Tôi xin cảm ơn và kính chúc toàn thể cán bộ nhân viên Công ty sức khỏe và 1 năm mới an khang!
Trân trọng,
Sơn
Kính gửi Ông Lê Bình Sơn
Trước tiên, Công ty Cổ phần Sông Ba (SBA) cảm ơn ông đã quan tâm đến hoạt động của Công ty. Các câu hỏi của Ông, SBA trả lời như sau:
1. Liên quan đến NMTĐ Khe Diên:
NMTĐ Khe Diên có hồ điều tiết năm, dung tích hữu ích là 50,35 triệu m3, tương ứng khoảng 18 triệu kWh. Trong điều kiện vận hành bình thường (không có sự cố tổ máy, lưới hoặc các yêu cầu bắt buộc của hệ thống điện) thì sản lượng giờ cao điểm mùa khô trong 1 năm với công suất 9MW là khoảng 9,3 triệu kWh, còn với công suất 15MW (sau mở rộng) khoảng 15,5 triệu kWh. Những năm qua nhà máy luôn vận hành khai thác hiệu quả giờ cao điểm mùa khô, công suất phát giờ cao điểm mùa khô luôn tăng từ 3-5% so với công suất định mức.
Về sản lượng NMTĐ Khe Diên sau mở rộng: NMTĐ Khe Diên mở rộng lắp thêm 01 tổ máy 6MW, nâng công suất nhà máy từ 9MW lên 15MW mục đích là tăng sản lượng giờ cao điểm mùa khô (có giá bán điện gấp hơn 3 lần giờ bình thường) để tăng doanh thu và tận dụng lượng nước thừa trong mùa lũ để tăng thêm một phần sản lượng. Do đó về sản lượng trung bình năm sau mở rộng không tăng nhiều so với thiết kế ban đầu (do dung tích hồ không đổi) nhưng doanh thu tăng lên đáng kể, trung bình khoảng 14,31 tỷ/năm. Tuy nhiên sản lượng thực tế hàng năm thì phụ thuộc nhiều vào tình hình thời tiết, lưu lượng nước về trong năm.
Về kế hoạch sản lượng của nhà máy năm 2020 (38 triệu kWh) được SBA xây dựng trên cơ sở phân tích, đánh giá dự báo thủy văn từ đầu năm và qua vận hành thực tế năm 2021 là tương đối phù hợp. Tuy sản lượng tương đương với những năm trước nhưng doanh thu kế hoạch được tăng lên (đã tính toán đến phần sản lượng giờ cao điểm mùa khô tăng thêm sau mở rộng).
2. Về Thuế tài nguyên nước, Tiền môi trường rừng:
SBA gửi đến Ông sản lượng, doanh thu của hai nhà máy Khe Diên, Krông H’năng từ năm 2016 đến nay, chưa bao gồm Thuế tài nguyên nước, Tiền dịch vụ môi trường rừng, cụ thể như sau:
Nội dung/năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Dự kiến 2021 |
Sản lượng (triệu kWh) |
171,63 |
300,41 |
189,37 |
203,37 |
234,15 |
236,33 |
Krông H'năng |
138,82 |
247,09 |
157,18 |
182,04 |
195,22 |
193,46 |
Khe Diên |
32,81 |
53,32 |
32,18 |
21,33 |
38,93 |
42,87 |
Doanh thu (tỷ đồng) |
206,88 |
327,74 |
247,29 |
252,13 |
257,89 |
277,72 |
Krông H'năng |
166,89 |
274,36 |
206,19 |
216,25 |
209,62 |
218,81 |
Khe Diên |
39,99 |
53,38 |
41,10 |
35,88 |
48,27 |
58,91 |
Theo các quy định hiện hành thì biểu giá tính Thuế tài nguyên nước, Tiền môi trường rừng hiện tại như sau:
- Thuế tài nguyên nước: 93,22 đồng/kWh (5% của giá bán lẻ điện bình quân 1.864,44 đồng/kWh)
- Tiền dịch vụ môi trường rừng: 36 đồng/kWh.